Tổng hợp các lệnh cơ bản trong CAD

các lệnh cơ bản trong cad

Việc sử dụng phần mềm AutoCAD là một cách tối giản hóa các bước để hoàn thành một bản vẽ hoàn thiện. Cùng với đó các lệnh trong CAD sẽ giúp người dùng tận dụng được những chức năng của chúng để tạo ra bản vẽ chất lượng, tiết kiệm thời gian và công sức của bạn rất nhiều. Vậy bạn đã biết chức năng của các lệnh cơ bản trong CAD hay chưa. Nếu bạn vẫn chưa biết thì bài viết dưới đây chúng tôi sẽ chia sẻ về các lệnh cơ bản trong CAD và chức năng của nó để giúp các bạn làm việc một cách hiệu quả, tăng công suất và tiện lợi nhất có thể.

các lệnh cơ bản trong cad
các lệnh cơ bản trong cad

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng A.

  1. A – ARC: Lệnh sử dụng để vẽ cung tròn.
  2. AA – ARC: Sử dụng tính diện tích và chu vi của một hình.
  3. AL – AREA: Sử dụng để di chuyển, xoay hoặc scale.
  4. AR – ARRAY: Sử dụng để sao chép đối tượng thành một dãy trong 2D.
  5. ATT – ATTDEF: Lệnh này sử dụng để định nghĩa thuộc tính.
  6. ATE – ATTEDIT: Lệnh hiệu chỉnh thuộc tính Block.
    các lệnh cơ bản trong cad
    Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng A

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng B.

  1. B – BLOCK: Sử dụng để tạo Block.
  2. BO – BOUNDARY: Sử dụng tạo đa tuyến kín.
  3. BR – BREAK: Sử dụng cắt 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm được chọn.
Đọc Thêm:  Cách tải Valorant trên cho máy tính và cài đặt trong 10 phút 

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng C.

  1. C – CIRCLE: Dùng để vẽ đường tròn trong bản vẽ.
  2. CH – PROPERTIES: Dùng để hiệu chỉnh tính chất của đối tượng được chọn.
  3. CHA – ChaMFER: Dùng để vát mép cho các cạnh.
  4. CO, CP – COPY: Sử dụng sao chép đối tượng được chọn.

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng D.

  1. D – DIMSTYLE: Sử dụng tạo kiểu của kích thước.
  2. DAL – DIMALIGNED: Sử dụng ghi kích thước theo hướng xiên.
  3. DAN – DIMANGULAR: Sử dụng ghi kích của góc.
  4. DBA – DIMBASELINE:Sử dụng ghi kích thước song song.
  5. DCO – DIMCONTINUE: Sử dụng ghi kích thước nối tiếp.
  6. DDI – DIMDIAMETER: Sử dụng ghi kích thước đường kính.
  7. DED – DIMEDIT:  Sử dụng chỉnh sửa các kích thước.
  8. DI – DIST: Sử dụng đo khoảng cách và đo góc giữa 2 điểm.
    các lệnh cơ bản trong cad
    Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng D
  1. DIV – DIVIDE: Sử dụng để chia các đối tượng thành các phần bằng nhau.
  2. DLI – DIMLINEAR: Sử dụng khi ghi kích thước nằm ngang.
  3. DO – DONUT: Sử dụng vẽ hình vành khăn.
  4. DOR – DIMORDINATE: Sử dụng ghi tọa độ điểm
  5. DRA – DIMRADIUS: Sử dụng ghi kích thước bán kính.
  6. DT – DTEXT:  Sử dụng để ghi văn bản.

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng E.

  1. E ­- ERASE: Sử dụng khi muốn xoá đối tượng
  2. ED -­ DDEDIT: Sử dụng để hiệu chỉnh kích thước
  3. EL ­- ELLIPSE: Sử dụng vẽ  hình elip
  4. EX ­- EXTEND: Dùng để kéo dài đối tượng
  5. EXIT -­ QUIT: Dùng khi muốn thoát khỏi chương trình
  6. EXT ­- EXTRUDE: Dùng để tạo khối từ hình 2D F
  7. F ­- FILLET: Dùng tạo góc lượn hoặc bo tròn góc
  8. FI -­ FILTER: Dùng để chọn lọc đối tượng theo thuộc tính

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng F.

  1. H -­ BHATCH: Dùng để vẽ mặt cắt
  2. H -­ HATCH: Dùng để vẽ mặt cắt
  3. HE -­ HATCHEDIT: Dùng để hiệu chỉnh mặt cắt
  4. HI -­ HIDE: Dùng để tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng I.

  1. I -­ INSERT: Sử dụng khi chèn khối
  2. I – ­INSERT: Dùng để chỉnh sửa khối được chèn
  3. IN ­- INTERSECT: Dùng khi muốn tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Đọc Thêm:  Hướng dẫn 3 cách cài nhạc chuông cho Iphone đơn giản nhất

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng L.

  1. L­ – LINE: Dùng để vẽ đường thẳng
  2. LA ­- LAYER: Dùng để tạo lớp và các thuộc tính
  3. LA -­ LAYER: Dùng để hiệu chỉnh thuộc tính của layer
  4. LE ­- LEADER: Dùng để tạo đường dẫn chú thích
  5. LEN -­ LENGTHEN: Dùng kéo dài hoặc thu ngắn đối tượng với chiều dài cho trước
  6. LW ­- LWEIGHT: Dùng khi khai báo hay thay đổi chiều dày nét vẽ
  7. LO – LAYOUT: Dùng để tạo layout
  8. LT -­ LINETYPE: Dùng để hiển thị hộp thoại tạo và xác lập các kiểu đường
  9. LTS ­- LTSCALE: Dùng để xác lập tỉ lệ đường nét

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng M.

  1. M ­- MOVE: Dùng để di chuyển đối tượng được chọn
  2. MA -­ MATCHPROP: Sử dụng sao chép các thuộc tính từ một đối tượng này sang một hay nhiều đối t­ượng khác
  3. MI ­- MIRROR: Sử dụng để lấy đối xứng quanh 1 trục
  4. ML -­ MLINE: Dùng để tạo ra các đường song song
  5. MO – PROPERTIES: Dùng hiệu chỉnh các thuộc tính
  6. MS – MSPACE: Dùng để chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình
  7. MT – MTEXT: Sử dụng tạo ra 1 đoạn văn bản
  8. MV – MVIEW: Sử dụng tạo ra cửa sổ động

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng O.

  1. O – OFFSET: Sử dụng sao chép song song

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng P.

  1. P – PAN: Dùng khi muốn chuyển cả bản vẽ
  2. P – PAN: Dùng khi chuyển cả bản vẽ từ điểm  thứ nhất sang điểm thứ 2
  3. PE – PEDIT: Dùng để chỉnh sửa các đa tuyến
  4. PL – PLINE: Sử dụng vẽ đa tuyến
  5. PO – POINT: Sử dụng vẽ điểm
  6. POL – POLYGON: Sử dụng vẽ đa giác đều khép kín
  7. PS – PSPACE: Dùng để chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng R.

  1. R – REDRAW: Dùng để làm tươi lại màn hình
  2. REC – RECTANGLE: Dùng để vẽ hình chữ nhật
  3. REG­ – REGION: Dùng để tạo miền
  4. REV -­ REVOLVE: Dùng để tạo khối 3D tròn xoay
  5. RO ­- ROTATE: Dùng khi xoay các đối tượng được chọn xung quanh một điểm
  6. RR – RENDER: Dùng khi muốn hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Đọc Thêm:  7 mẹo hiệu quả giúp tăng khả năng tương tác của người dùng trên ứng dụng

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng S.

  1. S -­ StrETCH: Sử dụng để kéo dài, thu ngắn hoặc tập hợp đối tượng
  2. SC -­ SCALE: Sử dụng khi muốn phóng to hoặc thu nhỏ theo tỷ lệ
  3. SHA -­ SHADE: Sử dụng để tô bóng đối tượng 3D
  4. SL -­ SLICE: Sử dụng khi cắt khối 3D
  5. SO -­ SOLID: Sử dụng để tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy
  6. SPL ­- SPLINE: Sử dụng để vẽ đường cong bất kỳ
  7. SPE -­ SPLINEDIT: Sử dụng để hiệu chỉnh spline
  8. ST -­ STYLE: Sử dụng để tạo các kiểu ghi văn bản
  9. SU -­ SUBTRACT: Sử dụng trong phép trừ khối

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng T.

  1. T – MTEXT: Dùng để tạo ra một đoạn văn bản
  2. TH -­ THICKNESS: Dùng để tạo độ dày cho đối tượng
  3. TOR ­- TORUS: Dùng để vẽ hình xuyến
  4. TR ­- TRIM: Dùng để cắt xén đối tượng

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng U.

  1. UN ­- UNITS: Dùng để định đơn vị bản vẽ
  2. UNI -­ UNION: Dùng trong phép cộng khối

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng V.

  1. VP -­ DDVPOINT: Dùng để xác lập hướng xem 3 chiều

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng W.

  1. WE ­ WEDGE: Dùng khi muốn vẽ hình nêm.

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng X.

  1. X­ – EXPLODE: Dùng để phân rã đối tượng
  2. XR – XREF: Dùng để tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ

Các lệnh trong CAD bắt đầu bằng M.

  1. Z – ZOOM: Dùng để phóng to hoặc thu nhỏ đối tượng.

Trên đây là tổng hợp các lệnh cơ bản trong CAD được sử dụng nhiều nhất. Hy vọng thông qua bài viết các bạn đã có thể biết thêm nhiều lệnh cũng với nhiều chức năng để làm việc hiệu quả và hoàn thành công việc nhanh chóng hơn. Chúc các bạn thành công.

Rate this post

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.